Bài 13 chủ đề “Họ đều nói sủi cảo tớ làm rất ngon” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 giúp bạn hiểu sâu về văn hóa ẩm thực Trung Hoa, đồng thời giúp người học rèn luyện kỹ năng miêu tả, gọi món, giải thích và thể hiện cảm xúc như ngạc nhiên, hoài nghi hay tự hào bằng tiếng Trung.
← Xem lại Bài 12 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 食堂 / shítáng / (danh từ) (thực đường): nhà ăn, căng tin
中午我们在学校食堂吃饭。
Zhōngwǔ wǒmen zài xuéxiào shítáng chīfàn.
Buổi trưa chúng tôi ăn cơm ở căng tin trường.
这家食堂的饭菜很好吃。
Zhè jiā shítáng de fàncài hěn hǎochī.
Đồ ăn ở căng tin này rất ngon.
2. 当 / dāng / (động từ) (đương): làm, làm nghề
他想当医生。
Tā xiǎng dāng yīshēng.
Anh ấy muốn làm bác sĩ.
我毕业以后想当老师。
Wǒ bìyè yǐhòu xiǎng dāng lǎoshī.
Sau khi tốt nghiệp, tôi muốn làm giáo viên.
3. 厨师 / chúshī / (danh từ) (trù sư): đầu bếp
我哥哥是一名厨师。
Wǒ gēge shì yì míng chúshī.
Anh trai tôi là một đầu bếp.
这位厨师做的菜特别好吃。
Zhè wèi chúshī zuò de cài tèbié hǎochī.
Món ăn do đầu bếp này nấu rất ngon.
4. 开玩笑 / kāi wánxiào / (động từ) (khai ngoạn tiếu): nói đùa, giỡn, trêu
别生气,我只是开玩笑。
Bié shēngqì, wǒ zhǐshì kāi wánxiào.
Đừng giận, tôi chỉ đùa thôi mà.
他喜欢开玩笑,让大家笑个不停。
Tā xǐhuān kāi wánxiào, ràng dàjiā xiào gè bùtíng.
Anh ấy thích pha trò, khiến mọi người cười không ngớt.
5. 吃惊 / chījīng / (động từ) (cật kinh): ngạc nhiên
听到这个消息,我非常吃惊。
Tīngdào zhège xiāoxi, wǒ fēicháng chījīng.
Khi nghe tin này, tôi rất ngạc nhiên.
他突然出现在我面前,让我很吃惊。
Tā tūrán chūxiàn zài wǒ miànqián, ràng wǒ hěn chījīng.
Anh ấy đột nhiên xuất hiện trước mặt tôi khiến tôi rất ngạc nhiên.
6. 简单 / jiǎndān / (tính từ) (giản đơn): đơn giản, dễ dàng
这个问题很简单。
Zhège wèntí hěn jiǎndān.
Câu hỏi này rất đơn giản.
做这道菜其实很简单。
Zuò zhè dào cài qíshí hěn jiǎndān.
Món ăn này thực ra rất dễ làm.
7. 比如(说) / bǐrú (shuō) / (động từ) (tỉ như): ví dụ như
我喜欢运动,比如说打篮球和游泳。
Wǒ xǐhuān yùndòng, bǐrú shuō dǎ lánqiú hé yóuyǒng.
Tôi thích thể thao, ví dụ như chơi bóng rổ và bơi lội.
很多人喜欢吃甜食,比如说蛋糕和巧克力。
Hěn duō rén xǐhuān chī tiánshí, bǐrú shuō dàngāo hé qiǎokèlì.
Nhiều người thích ăn đồ ngọt, ví dụ như bánh ngọt và sô cô la.
8. 炒 / chǎo / (động từ) (sao): xào
我最喜欢吃妈妈炒的菜。
Wǒ zuì xǐhuān chī māma chǎo de cài.
Tôi thích nhất món mẹ tôi xào.
她正在厨房里炒蔬菜。
Tā zhèngzài chúfáng lǐ chǎo shūcài.
Cô ấy đang xào rau trong bếp.
9. 西红柿 / xīhóngshì / (danh từ) (tây hồng thị): quả cà chua
我喜欢吃西红柿炒蛋。
Wǒ xǐhuān chī xīhóngshì chǎo dàn.
Tôi thích ăn trứng xào cà chua.
西红柿对身体很有好处。
Xīhóngshì duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù.
Cà chua rất tốt cho sức khỏe.
10. 豆腐 / dòufu / (danh từ) (đậu hủ): đậu phụ
麻婆豆腐是一道有名的川菜。
Mápó dòufu shì yí dào yǒumíng de Chuāncài.
Đậu phụ Mapo là một món ăn nổi tiếng của Tứ Xuyên.
我爱吃清蒸豆腐。
Wǒ ài chī qīngzhēng dòufu.
Tôi thích ăn đậu phụ hấp.
11. 鱼 / yú / (danh từ) (ngư): cá
春节我们家一定要吃鱼。
Chūnjié wǒmen jiā yídìng yào chī yú.
Vào Tết, nhà chúng tôi nhất định phải ăn cá.
这条鱼做得很好吃。
Zhè tiáo yú zuò de hěn hǎochī.
Con cá này được chế biến rất ngon.
12. 包 / bāo / (động từ) (bao): gói, bọc, làm (bánh bao)
奶奶教我怎么包饺子。
Nǎinai jiāo wǒ zěnme bāo jiǎozi.
Bà dạy tôi cách gói bánh chẻo.
春节的时候,我们一家人一起包饺子。
Chūnjié de shíhou, wǒmen yìjiārén yìqǐ bāo jiǎozi.
Vào dịp Tết, cả nhà chúng tôi cùng nhau gói bánh chẻo.
13. 尝 / cháng / (động từ) (thường): nếm, thử
你要不要尝一下这个菜?
Nǐ yàobuyào cháng yíxià zhège cài?
Bạn có muốn nếm thử món này không?
我第一次尝到了中国菜。
Wǒ dì yī cì cháng dào le Zhōngguó cài.
Lần đầu tiên tôi được nếm món ăn Trung Quốc.
Danh từ riêng
- 鸡蛋炒西红柿 (Jīdàn Chǎo Xīhóngshì) – trứng xào cà chua
- 麻婆豆腐 (Mápó Dòufu) – đậu phụ Ma-bà Tứ Xuyên
- 鱼香肉丝 (Yúxiāng Ròusī) – thịt sợi có vị cá (món ăn Tứ Xuyên)
Bài đọc 1
(大中和李雪在聊天儿)
(Dàzhōng hé Lǐ Xuě zài liáotiānr)
(Đại Trung và Lý Tuyết đang trò chuyện)
大中:你每天在哪儿吃饭?
Dàzhōng: Nǐ měitiān zài nǎr chīfàn?
Đại Trung: Mỗi ngày bạn ăn cơm ở đâu?
李雪:我在学校食堂吃,你呢?
Lǐ Xuě: Wǒ zài xuéxiào shítáng chī, nǐ ne?
Lý Tuyết: Tôi ăn ở căng tin trường, còn bạn?
大中:学校外边有几家不错的饭馆,我中午常常去那里,晚上我一般自己做。
Dàzhōng: Xuéxiào wàibian yǒu jǐ jiā búcuò de fànguǎn, wǒ zhōngwǔ chángcháng qù nàlǐ, wǎnshàng wǒ yìbān zìjǐ zuò.
Đại Trung: Bên ngoài trường có mấy nhà hàng khá ngon, buổi trưa tôi thường ra đó ăn, buổi tối thì tôi thường tự nấu.
李雪:你会做饭?
Lǐ Xuě: Nǐ huì zuòfàn?
Lý Tuyết: Bạn biết nấu ăn à?
大中:当然,我专门学过,还当过厨师呢。
Dàzhōng: Dāngrán, wǒ zhuānmén xué guò, hái dāng guò chúshī ne.
Đại Trung: Đương nhiên rồi, tôi đã học nấu ăn chuyên nghiệp, còn từng làm đầu bếp nữa.
李雪:当过厨师,你跟我开玩笑吧?
Lǐ Xuě: Dāng guò chúshī, nǐ gēn wǒ kāi wánxiào ba?
Lý Tuyết: Từng làm đầu bếp á? Bạn đang đùa tôi đấy chứ?
大中:不开玩笑,这是真的。
Dàzhōng: Bù kāi wánxiào, zhè shì zhēn de.
Đại Trung: Không đùa đâu, đây là sự thật.
李雪:你太让我吃惊了。
Lǐ Xuě: Nǐ tài ràng wǒ chījīng le.
Lý Tuyết: Bạn làm tôi quá ngạc nhiên rồi đấy.
大中:一般的韩国菜我都会做,简单的中餐我也会。
Dàzhōng: Yìbān de Hánguó cài wǒ dōu huì zuò, jiǎndān de Zhōngcān wǒ yě huì.
Đại Trung: Các món ăn Hàn Quốc bình thường tôi đều nấu được, những món Trung Quốc đơn giản tôi cũng biết nấu.
李雪:真没想到!中餐你会做什么?
Lǐ Xuě: Zhēn méi xiǎngdào! Zhōngcān nǐ huì zuò shénme?
Lý Tuyết: Thật không ngờ! Bạn biết làm những món Trung Quốc gì?
大中:比如说,鸡蛋炒西红柿、麻婆豆腐、鱼香肉丝。
Dàzhōng: Bǐrú shuō, jīdàn chǎo xīhóngshì, Mápó dòufu, yúxiāng ròusī.
Đại Trung: Ví dụ như trứng xào cà chua, đậu phụ Mapo, thịt heo xào cay.
李雪:都是我爱吃的菜。哎,你会包饺子吗?
Lǐ Xuě: Dōu shì wǒ ài chī de cài. Āi, nǐ huì bāo jiǎozi ma?
Lý Tuyết: Toàn là món tôi thích ăn. À, bạn có biết gói bánh chẻo không?
大中:会,朋友们都说我包的饺子好吃。
Dàzhōng: Huì, péngyǒumen dōu shuō wǒ bāo de jiǎozi hǎochī.
Đại Trung: Biết chứ, bạn bè tôi đều khen bánh chẻo tôi gói ngon.
李雪:真的吗?那你一定得请我到你家吃饭,我也想尝尝你包的饺子。
Lǐ Xuě: Zhēn de ma? Nà nǐ yídìng děi qǐng wǒ dào nǐ jiā chīfàn, wǒ yě xiǎng chángchang nǐ bāo de jiǎozi.
Lý Tuyết: Thật vậy à? Vậy bạn nhất định phải mời tôi đến nhà ăn cơm đấy, tôi cũng muốn nếm thử bánh chẻo bạn làm.
大中:好,没问题。
Dàzhōng: Hǎo, méi wèntí.
Đại Trung: Được, không thành vấn đề.
Từ mới 2
1. 菜单 / càidān / (danh từ) (thái đơn): thực đơn
请给我一份菜单。
Qǐng gěi wǒ yí fèn càidān.
Làm ơn cho tôi xin một thực đơn.
菜单上有很多好吃的菜。
Càidān shàng yǒu hěn duō hǎochī de cài.
Trên thực đơn có rất nhiều món ngon.
2. 随便 / suíbiàn / (động từ) (tùy tiện): tùy, tùy ý
你随便点吧。
Nǐ suíbiàn diǎn ba.
Bạn cứ tùy ý gọi món đi.
今天穿什么衣服都可以,随便。
Jīntiān chuān shénme yīfu dōu kěyǐ, suíbiàn.
Hôm nay mặc gì cũng được, tùy thôi.
3. 点(菜) / diǎn (cài) / (động từ) (điểm thái): gọi món
我们点了三道菜。
Wǒmen diǎn le sān dào cài.
Chúng tôi đã gọi ba món ăn.
请帮我点一份鱼香肉丝。
Qǐng bāng wǒ diǎn yí fèn yúxiāng ròusī.
Làm ơn gọi giúp tôi một phần thịt heo xào cay.
4. 来 / lái / (động từ) (lai): dùng để thay thế cho động từ cụ thể
来一杯咖啡,谢谢!
Lái yì bēi kāfēi, xièxie!
Cho tôi một cốc cà phê, cảm ơn!
我们来两盘饺子吧。
Wǒmen lái liǎng pán jiǎozi ba.
Chúng ta gọi hai đĩa bánh chẻo đi.
5. 米饭 / mǐfàn / (danh từ) (mễ phạn): cơm
我每天中午都吃米饭。
Wǒ měitiān zhōngwǔ dōu chī mǐfàn.
Mỗi trưa tôi đều ăn cơm.
请给我一碗米饭。
Qǐng gěi wǒ yì wǎn mǐfàn.
Xin cho tôi một bát cơm.
6. 起来 / qǐlai / (động từ) (khởi lai): dùng sau động từ, biểu thị hoàn thành hành động hoặc phán đoán, đánh giá
他一边唱一边跳起来了。
Tā yìbiān chàng yìbiān tiào qǐlai le.
Anh ấy vừa hát vừa nhảy lên.
看起来这个地方很安静。
Kàn qǐlai zhège dìfang hěn ānjìng.
Nhìn qua thì nơi này rất yên tĩnh.
7. 以为 / yǐwéi / (động từ) (dĩ vi): nghĩ, cho rằng, tưởng rằng
我以为今天你不会来了。
Wǒ yǐwéi jīntiān nǐ bù huì lái le.
Tôi tưởng hôm nay bạn sẽ không đến.
别以为学汉语很容易。
Bié yǐwéi xué Hànyǔ hěn róngyì.
Đừng tưởng rằng học tiếng Trung là dễ.
8. 历史 / lìshǐ / (danh từ) (lịch sử): lịch sử
中国有很悠久的历史。
Zhōngguó yǒu hěn yōujiǔ de lìshǐ.
Trung Quốc có nền lịch sử rất lâu đời.
我对世界历史很感兴趣。
Wǒ duì shìjiè lìshǐ hěn gǎn xìngqù.
Tôi rất hứng thú với lịch sử thế giới.
9. 故事 / gùshì / (danh từ) (cố sự): câu chuyện
小时候,奶奶常给我讲故事。
Xiǎoshíhòu, nǎinai cháng gěi wǒ jiǎng gùshì.
Khi còn nhỏ, bà thường kể chuyện cho tôi nghe.
这个故事很有意思。
Zhège gùshì hěn yǒuyìsi.
Câu chuyện này rất thú vị.
10. 图 / tú / (danh từ) (đồ): bức tranh
这幅图很漂亮。
Zhè fú tú hěn piàoliang.
Bức tranh này rất đẹp.
我喜欢画图。
Wǒ xǐhuān huà tú.
Tôi thích vẽ tranh.
Danh từ riêng
宫保鸡丁 (Gōngbǎo Jīdīng) – Gà xào đậu phộng
东坡肉 (Dōngpō Ròu) – Thịt kho Đông Pha
Bài đọc 2
(汉娜和杰森去饭馆吃饭)
(Hànnà hé Jiésēn qù fànguǎn chīfàn)
(Hanna và Jason đi ăn ở nhà hàng)
汉娜:杰森,看看菜单,你想吃什么?
Hànnà: Jiésēn, kànkan càidān, nǐ xiǎng chī shénme?
Hanna: Jason, xem thực đơn đi, bạn muốn ăn gì?
杰森:随便,吃什么都行。
Jiésēn: Suíbiàn, chī shénme dōu xíng.
Jason: Tùy thôi, ăn gì cũng được.
汉娜:我最怕点菜了,你点吧。
Hànnà: Wǒ zuì pà diǎncài le, nǐ diǎn ba.
Hanna: Mình sợ nhất là gọi món, bạn gọi đi.
杰森:还是你来吧,菜单上的字,我只认识那几个:”鸡蛋”、”西红柿”、”麻婆豆腐”,还有”米饭”。
Jiésēn: Háishì nǐ lái ba, càidān shàng de zì, wǒ zhǐ rènshi nà jǐ gè: “jīdàn”, “xīhóngshì”, “Mápó dòufu”, háiyǒu “mǐfàn”.
Jason: Hay là bạn gọi đi, chữ trong thực đơn, mình chỉ nhận ra mấy từ đó: “trứng”, “cà chua”, “đậu phụ Mapo”, và “cơm”.
汉娜:不对,你上次还点了鱼香肉丝呢。
Hànnà: Bù duì, nǐ shàng cì hái diǎn le yúxiāng ròusī ne.
Hanna: Không đúng, lần trước bạn còn gọi cả thịt heo xào cay mà.
杰森:鱼香肉丝?哦,想起来了,那时候我还以为鱼香肉丝是一种鱼做的菜呢。
Jiésēn: Yúxiāng ròusī? Ó, xiǎng qǐlai le, nà shíhou wǒ hái yǐwéi yúxiāng ròusī shì yì zhǒng yú zuò de cài ne.
Jason: Thịt heo xào cay à? À, giờ mình nhớ ra rồi, lúc đó mình còn tưởng đó là món làm từ cá đấy.
汉娜:中文菜单是挺难的,有的看名字真的不知道是什么。
Hànnà: Zhōngwén càidān shì tǐng nán de, yǒu de kàn míngzi zhēn de bù zhīdào shì shénme.
Hanna: Thực đơn tiếng Trung đúng là khó, có món chỉ nhìn tên cũng chẳng biết là món gì.
杰森:听说,有些菜名都是有历史、有故事的。
Jiésēn: Tīngshuō, yǒuxiē càimíng dōu shì yǒu lìshǐ, yǒu gùshì de.
Jason: Nghe nói có những món ăn còn có lịch sử và cả câu chuyện đằng sau.
汉娜:对,比如你刚才说的麻婆豆腐,还有宫保鸡丁、东坡肉。不过,现在不少餐馆的菜单都有图了。
Hànnà: Duì, bǐrú nǐ gāngcái shuō de Mápó dòufu, háiyǒu Gōngbǎo jīdīng, Dōngpō ròu. Bùguò, xiànzài bù shǎo fànguǎn de càidān dōu yǒu tú le.
Hanna: Đúng vậy, ví dụ như món đậu phụ Mapo bạn vừa nhắc, còn có gà xào cung bảo, thịt kho Đông Pha. Nhưng bây giờ nhiều nhà hàng có thực đơn kèm hình ảnh rồi.
杰森:没有图的时候,我一般看别人吃什么,看起来不错的,我就告诉服务员,”来一个那个。”
Jiésēn: Méiyǒu tú de shíhou, wǒ yìbān kàn biérén chī shénme, kàn qǐlai búcuò de, wǒ jiù gàosù fúwùyuán, “lái yí gè nàge.”
Jason: Khi không có hình, mình thường xem người khác ăn gì, thấy món nào trông ngon thì bảo nhân viên: “cho tôi một phần món đó”.
汉娜:这个办法也不错。
Hànnà: Zhège bànfǎ yě búcuò.
Hanna: Cách đó cũng hay đấy.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【说明、解释】 – Giải thích, thuyết minh
A:中餐你会做什么?
A: Zhōngcān nǐ huì zuò shénme?
A: Bạn biết làm món Trung Quốc nào?
B:比如说,鸡蛋炒西红柿、麻婆豆腐、鱼香肉丝。
B: Bǐrú shuō, jīdàn chǎo xīhóngshì, Mápó dòufu, yúxiāng ròusī.
B: Ví dụ như trứng xào cà chua, đậu phụ Mapo, thịt heo xào cay.
那时候我还以为鱼香肉丝是一种鱼做的菜呢。
Nà shíhou wǒ hái yǐwéi yúxiāng ròusī shì yì zhǒng yú zuò de cài ne.
Lúc đó tôi còn tưởng thịt heo xào cay là món làm từ cá.
A:听说,有些菜名都是有历史、有故事的。
A: Tīngshuō, yǒuxiē càimíng dōu shì yǒu lìshǐ, yǒu gùshì de.
A: Nghe nói có những tên món ăn đều có lịch sử, có câu chuyện đằng sau.
B:对,比如你刚才说的麻婆豆腐,还有宫保鸡丁、东坡肉。
B: Duì, bǐrú nǐ gāngcái shuō de Mápó dòufu, háiyǒu Gōngbǎo jīdīng, Dōngpō ròu.
B: Đúng vậy, ví dụ như đậu phụ Mapo bạn vừa nói, còn có gà xào cung bảo, thịt kho Đông Pha.
2.【吃惊、意外】– Ngạc nhiên, bất ngờ
你太让我吃惊了。
Nǐ tài ràng wǒ chījīng le.
Bạn làm tôi quá ngạc nhiên rồi đấy.
真没想到!
Zhēn méi xiǎngdào!
Thật không ngờ!
3.【怀疑】 – Hoài nghi, ngờ vực
你跟我开玩笑吧?
Nǐ gēn wǒ kāi wánxiào ba?
Bạn đang đùa tôi đấy chứ?
A:朋友们都说我包的饺子好吃。
A: Péngyǒumen dōu shuō wǒ bāo de jiǎozi hǎochī.
A: Bạn bè đều nói bánh chẻo tôi gói ngon.
B:真的吗?
B: Zhēn de ma?
B: Thật sao?
A:他说今天他不来了。
A: Tā shuō jīntiān tā bù lái le.
A: Anh ấy nói hôm nay không đến nữa.
B:不会吧?
B: Bù huì ba?
B: Không thể nào chứ?
Kết thúc Bài 13 bạn không chỉ nắm vững các cấu trúc ngữ pháp biểu đạt như giải thích, ngạc nhiên và hoài nghi, mà còn mở rộng vốn từ vựng liên quan đến ẩm thực Trung Quốc, cách gọi món và chia sẻ kinh nghiệm nấu ăn.
→ Xem tiếp Bài 14 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2